Bằng phương pháp hóa học, hãy nêu cách phân biệt 5 dung dịch không màu, mất nhãn, riêng biệt sau: NaCl, NaOH, HCl, Ca(OH)2., H2SO4
Bài 1. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau: Na2SO4, Ba(OH)2, NaCl NaOH. Viết PTHH minh họa
Bài 2. Nêu phương pháp phân biệt 4 dung dịch HCl, H2SO4, NaCl, NaOH
Bài 3. Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng
c) Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Bài 4. Trung hòa 400 ml dung dịch H2SO4 1,5 M bằng dung dịch NaOH 20%
a.Viết phương trình hóa học
b.Tính khối lượng dung dịch NaOH phải dùng
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH CẢM ƠN(~ ̄▽ ̄)~💖💖💖
Bài 2 :
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl,H2SO4
- mẫu thử nào không làm chuyển màu quỳ tím là NaCl
Cho dung dịch BaCl2 vào hai mẫu thử còn
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là H2SO4
\(BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl\)
- mẫu thử không hiện tượng gì là HCl
Bài 1 :
Trích mẫu thử
Cho dung dịch H2SO4 vào các mẫu thử :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là Ba(OH)2
\(Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2H_2O\)
Cho dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử còn :
- mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4
\(Na_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2NaCl\)
Cho quỳ tím vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
- mẫu thử không đổi màu quỳ tím là NaCl
Bài 3 :
a) \(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\)
b)
\(n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)\)
c) \(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3(mol) \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,3}{0,05} = 6M\)
bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 5 dung dịch riêng biệt sau HCl , H2SO4 , NaOH , Ca(OH)2 , K2SO4
- Dùng quỳ tím đưa vào mỗi dung dịch:
+ Qùy tím hóa xanh -> dd NaOH
+ Qùy tím hóa đỏ -> dd HCl
+ Qùy tím không đổi màu -> dd K2SO4.
a, Hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học HCL ; NaOH ; NaCl ?
b, Hãy trình bày cách phân biệt ________ bằng phương pháp hóa học : H2SO4 ; NaOH ; FeCl3 ?
a) $HCl,NaoH,NaCl$
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử
+ Quỳ tím hóa đỏ: $HCl$
+ Quỳ tím hóa xanh: $NaOH$
+ Quỳ tím không đổi màu: $NaCl$
b) $H_2SO_4,NaOH,FeCl_3$
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử
+ Quỳ tím hóa đỏ: $H_2SO_4$
+ Quỳ tím hóa xanh: $NaOH$
+ Quỳ tím không đổi màu: $FeCl_3$
a) HCl. NaOH. NaCl
Quỳ tím. : đỏ. Xanh. Ko đổi
Dán nhãn
b) H2SO4. Ba(OH)2. Ca(NO3)2
Quỳ tím. Đỏ. Xanh. Ko đổi
Dán nhãn
c) H2SO4. HCl. NaCl. NaOH
Quỳ tím. Đỏ. Đỏ. Ko đổi. Xanh
Cho hai chất làm quỳ tím hóa đỏ vào BaCl2
Kết tủa trắng là H2SO4, Ko hiện tượng là HCl
d) HCl. NaCl. NaOH. Na2SO4.
Quỳ tím. Đỏ. Ko đổi. Xanh. Ko đổi.
Cho BaCl2 vào hai chất ko làm Quỳ tím đổi màu
Kết tủa trắng là Na2SO4, ko hiện tượng là NaCl
Có các lọ mất nhãn đựng riêng biệt các chất rắn sau: CaCO3, K2CO3, NaHCO3, KCl. Trình bày cách phân biệt các lọ trên bằng phương pháp hoá học.
Có các lọ mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: Na2CO3, NaOH, Ca(OH)2, HCl. Không dùng quỳ tím, hãy phân biệt các lọ này bằng phương pháp hoá học.
1. - Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước.
+ Tan: K2CO3, KHCO3 và KCl. (1)
+ Không tan: CaCO3.
- Cho dd mẫu thử nhóm (1) pư với HCl dư.
+ Có khí thoát ra: K2CO3, KHCO3. (2)
PT: \(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\)
\(KHCO_3+HCl\rightarrow KCl+CO_2+H_2O\)
+ Không hiện tượng: KCl.
- Cho mẫu thử nhóm (2) pư với BaCl2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: K2CO3.
PT: \(K_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaCO_{3\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: KHCO3.
- Dán nhãn.
2. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào dd BaCl2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Na2CO3.
PT: \(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaCO_{3\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaOH, Ca(OH)2 và HCl. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với Na2CO3 vừa nhận biết được.
+ Có khí thoát ra: HCl.
PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaOH, Ca(OH)2. (2)
- Sục CO2 vào mẫu thử nhóm (2).
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Ca(OH)2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaOH.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
- Dán nhãn.
dùng phương pháp hoá học phân biệt các muối bị mất nhãn ở dạng rắn sau: CACO3 , Na2SO4 ,KCL
1/ hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ đựng riêng biệt các dung dịch mất nhãn: HCl; H2SO4 ;HNO3 Viết các phương trình hoá học xảy ra.
2/ bằng phương pháp hóa học ,chỉ dùng thêm một kim loại Cu phân biệt các chất sau đây đựng trong các lọ không nhãn : HCl; HNO3;NaOH ; AgNO3;NaNO3; HgCl2.
2.-Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử
-cho Cu tác dụng từng chất, nhận ra HNO3 có khí không màu hóa nâu trong không khí(NO).Nhận ra AgNO3 và HgCl2 vì pư tạo dung dịch màu xanh.
-Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ.
Dùng Cu(OH)2 để nhận ra HCl làm tan kết tủa.
-Dùng dd HCl để phân biệt AgNO3 và HgCl2 ( có kết tủa trắng là AgNO3 )
PTHH:3Cu + 8HNO3 -->3Cu(NO3)2 + 4H2O + 8NO
2AgNO3 + Cu --> 2Ag + Cu(NO3)2
Cu + HgCl2 --> CuCl2 + Hg
NaOH + Cu(NO3)--> Cu(OH) + NaNO3
Cu(OH)2 + 2HCl--> CuCl2 + 2H2O
AgNO3 +HCl--> AgCl+ HNO3
1) * Trích mỗi ống nghiệm một ít hóa chất đánh dấu làm mẫu thử
- Cho một mẩu quỳ tím vào 3 mẫu thử
+ Nếu dung dịch nào làm quỳ tím ngả màu xanh là dung dich HCl
+ Nếu mẫu thử làm cho quỳ tím ngả màu đỏ là dung dịch H2SO4
- Còn lại là HNO3
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng riêng biệt các hóa chất sau:
a) 4 dung dịch: HCI, H2SO4, Ba(OH)2, NaCl.
b) 3 dung dịch: Na2SO4, NaCl, HNO3
c) 4 dung dịch: Ba(OH)2, NaOH, NaCl, Na2SO4.
d) 4 dung dịch: K2SO4, FeCl3, CuCl2, NH4Cl
c:
Trích mẫu thử của từng hóa chất
Cho quỳ tím vào trong 4 lọ. Nếu chuyển sang màu xanh thì đó là Ba(OH)2, NaOH. Còn không đổi màu là NaCl và Na2SO4
Cho H2SO4 vào trong hai lọ Ba(OH)2, NaOH
Nếu có kết tủa trắng thì đó là Ba(OH)2, ko có hiện tượng thì là NaOH
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow H_2O+Na_2SO_4\)
Cho BaCl2 vào trong NaCl và Na2SO4.
Nếu xuất hiện kết tủa thì đó là Na2SO4, ko thì là NaCl
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
d: Cho Ba(OH)2 vào trong
Nếu có kết tủa trắng là K2SO4
\(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2KOH+BaSO_4\downarrow\)
Nếu có kết tủa màu nâu đỏ là FeCl3
\(2FeCl_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3BaCl_2\)
Nếu có kết tủa màu xanh thì CuCl2
\(CuCl_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+BaCl_2\)
Nếu có khí bay lên thì là NH4Cl
\(2NH_4Cl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2NH_3\uparrow+2H_2O\)
a)
Nhúng quỳ tím:
- quỳ chuyển đỏ là HCl và `H_2SO_4`
- quỳ chuyển xanh là \(Ba\left(OH\right)_2\)
- quỳ không chuyển màu là NaCl
Cho dung dịch `BaCl_2` vào mẫu làm quỳ chuyển đỏ:
- kết tủa trắng: `H_2SO_4`
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
- không hiện tượng: HCl
b)
Nhúng quỳ:
- quỳ chuyển đỏ: `HNO_3`
- quỳ không chuyển màu: `Na_2SO_4`, `NaCl`
Cho dung dịch `BaCl_2` vào mẫu làm quỳ chuyển đỏ:
- kết tủa trắng: `Na_2SO_4`
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
- không hiện tượng: `NaCl`Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch: Ba(OH)2, BaCl2, NaOH, NaCl, H2SO4, HCl đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn chỉ bằng một thuốc thử là quỳ tím.
- Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh STT.
- Nhúng quỳ tím vao các mẫu thử.
+ Mẫu làm quỳ hóa đỏ: HCl, H2SO4
+ Mẫu làm quỳ hóa xanh: Ba(OH)2, NaOH
+ Mẫu không làm quỳ đổi màu: NaCl, BaCl2
- Lấy một trong 2 axit cho tác dụng với muối:
TH1: Trong các mẫu muối không phản ứng => Axit đã dùng là HCl => Axit còn lại là H2SO4.
Cho axit H2SO4 tác dụng với muối.
+ Mẫu không phản ứng: NaCl
+ Mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng: BaCl2
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
Cho axit H2SO4 tác dụng với các bazo.
+ Mẫu phản ứng nhưng không có hiện tượng đặc trưng: NaOH
+ Mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng: Ba(OH)2
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
TH2: Trong các mẫu muối có một mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng => Mẫu muối đó là BaCl2 => Mẫu muối còn lại là NaCl, mẫu axit đã dùng là H2SO4 => Mẫu axit còn lại là HCl. (Phương trình tương tự bên trên)
Tương tự cho axit H2SO4 tác dụng với bazo như trên để nhận biết 2 bazo còn lại.
Nêu cách nhận biệt các dung dịch (chất lỏng) trong các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH minh họa:
a/ HNO3 ; H2SO4 ; Ba(NO3)2.
b/ NaCl ; Na2SO4 ; Ba(OH)2; NaOH.
a.
- Trích mẫu thử.
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quyd tím hóa đỏ là HNO3 và H2SO4
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là Ba(NO3)2
- Cho BaCl2 vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Nếu có kết tủa trắng là H2SO4
\(H_2SO_4+BaCl_2--->BaSO_4\downarrow+2HCl\)
+ Nếu không có hiện tượng là HNO3
2HNO3 + BaCl2 ---> Ba(NO3)2 + 2HCl
b.
- Trích mẫu thử.
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2 và NaOH (1)
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl và Na2SO4 (2)
- Cho H2SO4 vào nhóm (1):
+ Nếu có kết tủa trắng là Ba(OH)2
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng là NaOH
2NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O
- Cho BaCl2 vào nhóm (2):
+ Nếu có kết tủa trắng là Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2--->BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
+ Nếu không có phản ứng là NaCl